dynasty | bắt đầu và kết thúc | thủ đô | Hôm nay, trái đất | |
mùa hè | Về 2146-1675 BC | Anyi | Huyện Xia, Sơn Tây | |
tỷ số① | Về 1675-1029 BC | bồ | Shangqiu, Hà Nam | |
tuần | Tây Tương | Về 1029-771 BC② | Hào kinh | Xi'an, Thiểm Tây |
Dương Tương | 770-256 năm trước | L洛伊 | Luoyang, Hà Nam | |
Tần | 221-207 năm trước | Xianyang | Xianyang, Thiểm Tây | |
Hán | Tây Hán③ | 206 BC - 25 AD | Chang'an | Xi'an, Thiểm Tây |
Dương Hán | 25-220. | Luoyang | Luoyang, Hà Nam | |
Ba quốc | Tấn | 220-265 | Luoyang | Luoyang, Hà Nam |
Shu | 221-263 | Chengdu | Chengdu, Tứ Xuyên | |
Wu | 222-280 | Gianye | Nanjing, Giang Tô | |
Tây Tấn | 265-317 | Luoyang | Luoyang, Hà Nam | |
Dương Tấn Mười sáu vương quốc | Dương Tấn | 317-420 | Giankang | Nanjing, Giang Tô |
Mười sáu vương quốc④ | 304-439 | " | " | |
Dynasty Nam | Tương | 420-479 | Giankang | Nanjing, Giang Tô |
Tề | 479-502 | Giankang | Nanjing, Giang Tô | |
cột | 502-557 | Giankang | Nanjing, Giang Tô | |
Chân | 557-589 | Giankang | Nanjing, Giang Tô | |
Dynasty Bắc | Dynasty Bắc Wei | 386-534 | Pingcheng | Shanxi Datong |
Luoyang | Luoyang, Hà Nam | |||
Dương Hán | 534-550 | Yên | Linzhang, Hà Bắc | |
Dynasty Bắc Qi | 550-577 | Yên | Linzhang, Hà Bắc | |
Dương Hán | 535-557 | Chang'an | Xi'an, Thiểm Tây | |
Dynasty Bắc Tấn | 557-581 | Chang'an | Xi'an, Thiểm Tây | |
Tấn | 581-618 | Đại Hành | Xi'an, Thiểm Tây | |
Đông | 618-907 | Chang'an | Xi'an, Thiểm Tây | |
Năm thế hệ Mười vương quốc | cột sau | 907-923 | bian | Kaifeng, Hà Nam |
Dynasty Hậu Tấn | 923-936 | Luoyang | Luoyang, Hà Nam | |
Dynasty Hậu Tấn | 936-946 | bian | Kaifeng, Hà Nam | |
Dynasty Hậu Han | 947-950 | bian | Kaifeng, Hà Nam | |
tuần sau | 951-960 | bian | Kaifeng, Hà Nam | |
Mười vương quốc⑤ | 902-979 | " | " | |
Tương | Dynasty Bắc Tương | 960-1127 | Kaifeng | Kaifeng, Hà Nam |
Dynasty Nam Tương | 1127-1279 | Linh'an | Linh'an, Zhejiang | |
liao | 907-1125 | Kinh đô Hoàng gia (Shangjing) | Liaoning Bahrain Right Banner | |
Tây Hia | 1038-1227 | Phủ Xingqing | Yinchuan, Ningxia | |
vàng | 1115-1234 | Hoeryong | Acheng (Hắc Long Giang) | |
Zhongdu | Bắc Kinh | |||
Kaifeng | Kaifeng, Hà Nam | |||
Yuan | 1206-1368 | đa số | Bắc Kinh | |
Ming | 1368-1644 | Bắc Kinh | Bắc Kinh | |
clear | 1616-1911 | Bắc Kinh | Bắc Kinh | |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | 1912-1949 | Nanjing | Nanjing, Giang Tô | |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào tháng Mười 1, 1949, với Bắc Kinh làm kinh đô. |
Bảng tra cứu thời gian triều đại lịch sử Trung Quốc: thời gian bắt đầu và kết thúc của các triều đại Trung Quốc, vị trí của kinh đô và tên gọi hiện tại của kinh đô
① Về 14th kỷ BC, Pan Geng di chuyển kinh đô đến Yin, sau đó Triệu cũng trở thành Yin
② 841 BC (năm đầu tiên của Cộng hòa triều Tây Zhou) là điểm bắt đầu chính xác của lịch sử Trung Quốc
③ Bao gồm triều đại "mới" được thành lập bởi Wang Mang (8-23 AD). Trong thời kỳ của Wang Mang, một large-sự nổi dậy nông dân quy mô lớn nổ ra và một chế độ nông dân được thành lập. Trong 23 AD, chế độ mới của Wang Mang sụp đổ. Trong 25 AD, triều đại Đông Han được thành lập
④ Trong thời kỳ này, ở phía bắc của đất nước chúng ta, đã có một số chế độ phong kiến, bao gồm: Han (cựu Zhao), Cheng (Cheng Han), Qianliang, Houzhao (Wei), Qianyan, cựu Qin, Houyan, sau Qin, Tây Qin, Houliang, Namliang, Bắcliang, Nam Yan, Tây Yan, Bắc Yan, Xia và các quốc gia khác, lịch sử gọi là "Mười sáu vương quốc"
⑤ Trong thời kỳ này, ngoài các triều đại sau Liang, sau Tang, sau Jin, sau Han và sau Zhou, còn có một số chế độ phong kiến, bao gồm: Wu, Qianshu, Wu Yue, Chu, Min, Nam Han, Jingnan (Nanping), Houshu, Nam Tang, Bắc Han và các quốc gia khác, lịch sử gọi là "Mười vương quốc"